Nếu để ý thật kỹ thông tin về các thành phần của một số loại dược phẩm, sản phẩm uống thì sẽ dễ dàng bắt gặp trong đó có chứa Avicel. Vậy bạn có tò mò Avicel là gì, chất này có tác dụng như thế nào trong sản phẩm không? Hãy cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc của bạn thông qua bài viết dưới đây nhé!

Avicel là gì?

Avicel là gì?
Avicel là gì?

Avicel là một loại cellulose vi tinh thể (Microcrystalline cellulose – MCC) được sử dụng nhiều làm tá dược trong các chế phẩm thuốc rắn. Tá dược này đã được khử thủy phân một phần và được tạo ra bằng cách thủy phân axit bột gỗ đặc biệt.

Đây là loại cellulose vi tinh thể được dùng khá phổ biến do ưu điểm và tính ứng dụng cao mà nó mang lại. Tuy nhiên, Avicel chưa được sử dụng nhiều ở nước ta do giá thành cao.

Tá dược này có cả dạng bột mịn và gel, được sử dụng để thay thế các thành phần khô hoặc chất béo trong chế biến thực phẩm nhưng không ảnh hưởng đến mùi vị, calo, dinh dưỡng vào thực phẩm.

Bên cạnh đó, Avicel được sử dụng trong việc kéo dài tinh bột, ổn định lượng bọt và kiểm soát sự hình thành tinh thể đá. Chính vì thế nó được ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như sản xuất bánh trứng đường, kem phủ, bánh kẹo và kem. Ngoài ra, nó cũng được làm chất kết dính trong chế tạo dược phẩm và mỹ phẩm.

Hiện nay, Avicel được sản xuất tại các cơ sở hiện đại với chất lượng đạt chuẩn GMP tại Mỹ và châu Âu với hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt và chuỗi cung ứng linh hoạt, mạnh mẽ.

Phân loại Avicel

Dựa vào kích thước tiểu phân, tỷ trọng và một số đặc tính khác, Avicel được chia thành 2 loại như sau: Avicel PH 101, Avicel PH 102. Đây cũng chính là 2 loại Avicel được sử dụng nhiều nhất trên thị trường.

Tá dược

Kích thước tiểu phân

(μm)

Tỷ trọng

(g/ml)

Phân tích kích thước hạt trung bình

Hàm ẩm

(%)

Cỡ rây Lượng tiểu phân không qua rây (%)

Avicel PH 101

50 0,26 – 0,3 60 1.0 5.0

200

30.0

Avicel PH 102

100

0,28 – 0,34

60

8.0

5.0

200 45.0

Đặc tính lý hóa và cấu trúc của Avicel

Về đặc tính:

  • Cellulose vi tinh thể tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng.
  • Avicel là tá dược độn không mùi, không vị, có chứa các lỗ xốp và có khả năng hút ẩm cao.
  • Kích thước hạt phân bố trung bình trong khoảng 20 đến 200mm. Tùy thuộc và các loại tá dược Avicel khác nhau sẽ có kích thước khác nhau.
  • Độ tan: Avicel không tan trong nước, trong các dung môi hữu cơ hay trong axit loãng. Chúng chỉ có thể tan nhẹ trong dung dịch natri hydroxit (NaOH) nồng độ 5%.
  • Hàn ẩm: thường dưới 5 %
  • Avicel PH 101 và PH 102 khi ở độ ẩm cao có thể bị mềm đi do hút ẩm. Vậy nên chúng cần được bảo quản trong thùng kín và đặt ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tá dược này có tính oxi hóa mạnh nên rất dễ bị phân hủy.

Diện tích bề mặt:

  • Avicel PH 101: 1,06 – 1,12 m2/g
  • Avicel PH 102: 1,21 – 1,30 m2/g

Về cấu trúc:

Cấu trúc phân tử của Avicel
Cấu trúc phân tử của Avicel
  • Cellulose vi tinh thể là một polime có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm các đơn vị glucose nối với nhau bằng liên kết 1,4β- glycosid.
  • Các chuỗi cellulose mạch thẳng được bó lại với nhau dưới dạng microfibrill dạng xoắn ốc trong thành tế bào thực vật.

An toàn trong sử dụng

Avicel là tá dược được sử dụng rộng rãi trong sản phẩm thực phẩm và dược phẩm. Trong dược phẩm, Avicel được sử dụng trong công thức thuốc rắn, được sản xuất theo đường uống. Chính vì thế, tá dược này được coi là vật liệu tương đối không độc hại và không gây nguy hiểm cho người sử dụng do lượng cellulose vi tinh thể không được hấp thụ khi uống.

Bên cạnh đó, sự tiêu thụ một lượng lớn Avicel có thể có tác dụng nhuận tràng, mặc dù điều này khó xảy ra khi chúng được sử dụng làm tá dược trong công thức dược phẩm.

Tuy nhiên, chất này có thể gây ra kích ứng, đỏ mắt, chảy nước mắt, mắt nhạy cảm với ánh sáng, dính mi hoặc nghiêm trọng hơn là mờ mắt tạm thời và các bệnh liên quan đến đường hô hấp nếu không may hít phải. Vì thế, mọi người cần phải trang bị đồ bảo hộ như kính bảo vệ mắt, găng tay,..khi tiếp xúc với Avicel.

Nếu người sử dụng lạm dụng các thuốc có chứa cellulose vi tinh thể, sử dụng theo đường hít hoặc tiêm, có thể dẫn đến sự hình thành cellulose dạng hạt trong cơ thể.

Có thể nói avicel là một chất an toàn nhưng nếu sử dụng quá mức cho phép thì cơ thể sẽ gặp các tác dụng phụ như đầy hơi, chướng bụng, đi ngoài,…

Ứng dụng của Avicel trong dược phẩm

Avicel có thể được sử dụng trong tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính và cả tá dược trơn trong các chế phẩm viên nén, viên nang hay thuốc bột. Tuy nhiên, mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có các công thức riêng nên Avicel sẽ đóng vai trò khác nhau trong đó. Điều đó phụ thuộc vào tỉ lệ của nó trong thành phần.

Ví dụ, Avicel đóng vai trò là một tá dược độn hoặc tá dược rã với tỉ lệ từ 20 – 90%, Avicel đóng vai trò làm tá dược rã trong công thức viên nén với tỉ lệ 5 – 15%, Avicel đóng vai trò làm chất chống dính với tỉ lệ sử dụng 5 – 20%,…

Ứng dụng của Avicel trong dược phẩm
Ứng dụng của Avicel trong dược phẩm

Avicel với vai trò làm tá dược độn (hay còn được gọi là tá dược pha loãng): Avicel là tá dược không tan trong nước, có khả năng chịu nén tốt, trơn chảy tốt nên được dùng nhiều nhất trong viên nén dập thẳng. Viên nén dập với Avicel dễ đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn thấp, không cần dùng lực nén cao. Avicel là chất dễ tạo hạt, hạt dễ sấy khô, dược chất được dùng ở liều thấp và chất màu dễ phân bổ đều trong khôi hạt và trong viên.

Avicel với vai trò làm tá dược dính: Avicel khi tiếp xúc với nước sẽ tạo độ nhớt nên có khả năng kết dính tạo hạt lý tưởng.

Avicel với vai trò làm tá dược rã: Avicel có khả năng hút nước tốt và trương nở mạnh làm cho viên rã nhanh. Với tỉ lệ Avicel 10% trong thành phần giúp viên kết hợp vừa rã vừa dính và có khả năng rã tốt. Tuy nhiên, nếu sử dụng với tỉ lệ lớn hơn 10% sẽ xuất hiện lớp gel bao phủ bên ngoài cản trở khả năng thấm ướt nên sẽ làm viên khó rã và làm chậm quá trình giải phóng dược phẩm.

Avicel với vai trò làm tá dược trơn: Avicel có khả năng trơn chảy tốt, bao quanh bề mặt các tiểu phân có tác dụng điều hòa sự chảy và chống dính.

Bên cạnh đó, Avicel có tính hút ẩm, vì thế không nên dùng cho các dược chất sợ ẩm như: aspirin, penicillin, vitamin. Có thể khắc phục bằng cách kết hợp với các tá dược trơn chảy có khả năng hút ẩm kém hơn như Fast – Flo lactose.

Ngoài ra, có thể kết hợp với một số loại tá dược khác như Microcelac, SMCC,..để tạo thành các loại tá dược đa chức năng.

Ưu, nhược điểm của Avicel

Ưu điểm:

  • Avicel là chất trơn chảy tốt, có khả năng chịu nén cao mà lại làm cho viên dễ rã.
  • Tuy không cần dùng lực nén cao nhưng viên nén có chứa tá dược Avicel thường đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn thấp.
  • Đây là chất dễ tạo hạt, hạt dễ sấy khô có thể phân bố đều trong hạt cũng như trong viên.
  • Avicel được sử dụng với vai trò đa dạng như: tá dược độn, tá dược dính, tá dược rã, tá dược trơn.
  • Avicel được sử dụng nhiều nhất trong tá dược dập thẳng.

Nhược điểm:

  • Trong độ ẩm cao, Avicel thường dễ bị mềm đi do khả năng hút ẩm của nó nên hay được thêm các chất làm trơn để điều hòa sự chảy, chống hút ẩm.
  • Không kết hợp được với các dược chất dễ bị hỏng bởi ẩm.
  • Aviced có giá thành tương đối cao nên ít được dùng ở các cơ sở sản xuất nhỏ.

Kết luận

Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã làm thỏa mãn sự tò mò của những ai đang muốn biết Avicel là gì. Và thông qua đó giúp bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích để ứng dụng và sử dụng loại tá dược này một cách hợp lý.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm cửa hàng
Gọi trực tiếp
Chat ngay
Chat trên Zalo